Bài giảng Hóa học 9 - Tiết 21, Bài 17: Dãy hoạt động hoá học của kim loại
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Hóa học 9 - Tiết 21, Bài 17: Dãy hoạt động hoá học của kim loại", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
bai_giang_hoa_hoc_9_tiet_21_bai_17_day_hoat_dong_hoa_hoc_cua.ppt
Nội dung tài liệu: Bài giảng Hóa học 9 - Tiết 21, Bài 17: Dãy hoạt động hoá học của kim loại
- HỌC CÙNG NOBITA Nobita của chúng ta đang gặp phải một câu hỏi khó, các em hãy cùng nhau giúp đỡ cậu chàng hậu đậu trả lời câu hỏi đó nhé.
- Cho các chất sau: Zn, Cu, Ag. Chất nào tác dụng với dung dịch HCl? Zn
- CHỦ ĐỀ: TÍNH CHẤT CỦA KIM LOẠI - DÃY HOẠT ĐỘNG HÓA HỌC CỦA KIM LOẠI (TIẾT 2) B: DÃY HOẠT ĐỘNG HÓA HỌC CỦA KIM LOẠI
- NỘI DUNG CỦA BÀI
- Làm thế nào để có thể đưa ra quy luật sắp xếp độ mạnh yếu của các kim loại?
- 1.I. ThíDãy nghiệm hoạt động 1: hóa học của kim loại được xây dựng như thế nào? Cách tiến hành:Cho đinh sắt vào ống nghiệm1 chứa dung dịch CuSO4 và cho mẫu dây đồng vào ống nghiệm2 chứa dung dịch FeSO4. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 Ống nghiệm 1 Ống nghiệm 2 Hiện tượng Nhận xét PTHH Kết luận
- 1. Thí nghiệm 1: Hiện tượng: Có chất rắn màu đỏ bám ngoài đinh sắt Không hiện tượng Dung dịch màu xanh lam nhạt dần Fe + CuSO4 Nhận xét: Cu + FeSO4 - Fe đẩy được Cu ra khỏi dung - Cu không đẩy được Fe ra dịch muối đồng. khỏi dung dịch muối sắt.
- 1. Thí nghiệm 1: - PTHH: Fe + CuSO4 FeSO4 + Cu Fe hoạt động hoá học mạnh hơn Cu. Ta xếp Fe đứng trước Cu: Fe, Cu.
- 2. Thí nghiệm 2: Cách tiến hành:Cho mẫu dây đồng vào ống nghiệm 1 chứa dung dịch AgNO3 và cho mẫu dây bạc vào ống nghiệm 2 chứa dung dịch CuSO4. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 Ống nghiệm 1 Ống nghiệm 2 Hiện tượng Nhận xét PTHH Kết luận
- 2. Thí nghiệm 2: Hiện tượng: Có chất rắn trắng Không hiện tượng bám ngoài dây đồng Cu + AgNO3 Ag + CuSO4 Nhận xét: - Cu đẩy được Ag ra khỏi dung - Ag không đẩy được Cu ra dịch muối bạc. khỏi dung dịch muối đồng.
- 2. Thí nghiệm 2: - PTHH: Cu + 2AgNO3 Cu(NO3)2 + 2Ag Cu hoạt động hóa học mạnh hơnAg . Ta xếp Cu đứng trước Ag: Cu, Ag.
- 3. Thí nghiệm 3: Cách tiến hành: Cho đinh sắt và dây đồng vào hai ống nghiệm (1) và (2) riêng biệt chứa dung dịch HCl. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3 Ống nghiệm 1 Ống nghiệm 2 Hiện tượng Nhận xét PTHH Kết luận
- 3. Thí nghiệm 3: Hiện tượng: Có sủi bọt khí Không hiện tượng Fe + HCl Nhận xét: Cu + HCl - Fe đẩy được H ra khỏi dung dịch - Cu không đẩy được H ra khỏi axit. dung dịch axit.
- 3. Thí nghiệm 3: - PTHH: Fe + 2HCl FeCl2 + H2 Ta xếp Fe đứng trước H, Cu đứng sau H: Fe, H, Cu.
- 4. Thí nghiệm 4: Cách tiến hành:Cho mẫu natri và đinh sắt vào hai cốc (1) và (2) riêng biệt chứanước cất có thêm vài giọt dungdịch phenolphtalein. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4 Cốc 1 Cốc 2 Hiện tượng Nhận xét PTHH Kết luận
- 4. Thí nghiệm 4: Hiện tượng: Mẫu Na nóng chảy thành giọt tròn chạy trên mặt nước và tan Không hiện tượng dần. Dung dịch có màu hồng. Na + H2O Nhận xét: Fe + H2O - Na phản ứng vớinước tạo thành dung - Fe không phản ứng được với dịch bazơ nên làm cho phenolphthalein nước. không màu chuyển sang màu hồng.
- 4. Thí nghiệm 4: - PTHH: Na + 2H2O 2NaOH + H2 Na hoạt động hóa học mạnh hơn cả Fe. Ta xếp Na đứng trước Fe: Na, Fe.
- Bài 17: DÃY HOẠT ĐỘNG HÓA HỌC CỦA KIM LOẠI I. Dãy hoạt động hóa học của kim loại được xây dựng như thế nào? Căn cứ vào kết quả thí nghiệm hãy sắp xếp các Dãy hoạt động hóa học của kim loại: kim loại Fe; Cu;Na, Ag; Fe, Na H và, Cu, H Agtheo chiều giảm dần mứcBằng độ hoạt nhiều động. thí nghiệm khác nhau, người ta đã K, Na, Mg, Al, Zn, Fe, Pb,(H),Cu, Hg, Ag, Au sắp xếp được các kim loại thành dãy theo chiều giảm dần mức độ hoạt động hóa học như sau : Mức độ hoạt động hóa học giảm dần
- DÃY HOẠT ĐỘNG HÓA HỌC CỦA KIM LOẠI Trung bình Rất yếu Rất mạnh K, Na, Mg, Al, Zn, Fe, Pb, (H), Cu, Hg, Ag, Au Mạnh Yếu
- * Cách ghi nhớ dãy hoạt động hóa học của kim loại K Na Mg Al Zn Fe Pb (H) Cu Hg Ag Au Khi Nào May Áo Záp Sắt Phải Hỏi Cửa Hàng Á Âu
- Bài 17: DÃY HOẠT ĐỘNG HÓA HỌC CỦA KIM LOẠI I. Dãy hoạt động hóa học của kim loại được xây dựng như thế nào? II. Dãy hoạt động hóa học của kim loại có ý nghĩa như thế nào? THẢO LUẬN NHÓM (3 phút) Hoàn thành các nội dung nêu ý nghĩa của dãy hoạt động hóa học trong bảng sau: 1. Các kim loại được sắp xếp như thế nào trong dãy HĐHH? 2. Kim loại ở vị trí nào phản ứng với nước ở nhiệt độ thường? 3. Kim loại ở vị trí nào p/ư với dd axit giải phóng khí hiđro? 4. Kim loại ở vị trí nào đẩy được kim loại khác ra khỏi dd muối?
- Bài 17: DÃY HOẠT ĐỘNG HÓA HỌC CỦA KIM LOẠI I. Dãy hoạt động hóa học của kim loại được xây dựng như thế nào? II. Dãy hoạt động hóa học của kim loại có ý nghĩa như thế nào? K, Na, Mg, Al, Zn, Fe, Pb, (H), Cu, Ag, Au *Ý nghĩa 1. Mức độ hoạt động hóa học của các kim loại giảm dần từ trái qua phải . 2. Kim loại đứng trước Mg phản ứng với nước ở điều kiện thường tạo thành kiềm và giải phóng khí hiđro . VD: 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2 3. Kim loại đứng trước H phản ứng với một số axit (HCl, H2SO4 loãng ) giải phóng khí H2 VD: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 4. Kim loại đứng trước (trừ K, Na ) đẩy kim loại đứng sau ra khỏi dung dịch muối . VD: Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag
- B. DÃY HOẠT ĐỘNG HÓA HỌC CỦA KIM LOẠI
- HÓA HỌC
- Q Select Câu hỏi 1: Dãy kim loại nào được sắp xếp đúng $1,000,000 $500,000 Q Right theo chiều hoạt động hóa học tăng dần? $250,000 $100,000 Q Wrong $50,000 $25,000 $16,000 $8,000 $4,000 $2,000 $1,000 $500 A K, Cu, Zn, Fe B Cu, Fe, Zn, K $300 $200 $100 C K, Zn, Fe,Cu D Cu, K, Fe, Zn Bắt đầu
- Câu hỏi 2: Kim loại nào dưới đây tác dụng Q Select $1,000,000 được với nước? $500,000 Q Right $250,000 $100,000 Q Wrong $50,000 $25,000 $16,000 $8,000 $4,000 $2,000 $1,000 $500 A K B Mg $300 $200 C Cu D Fe $100 Bắt đầu
- Câu hỏi 3: Dãy kim loại tác dụng được với dung Q Select $1,000,000 dịch H2SO4 loãng là $500,000 Q Right $250,000 $100,000 Q Wrong $50,000 $25,000 $16,000 $8,000 $4,000 $2,000 $1,000 $500 A Zn, Cu B Mg, Fe $300 $200 C Cu, Ag D Ag, Mg $100 Bắt đầu
- Câu hỏi 4: Một thanh kim loại bằng Fe bị Q Select $1,000,000 bám một ít kẽm trên bề mặt. Có thể dung dung dịch $500,000 Q Right $250,000 nào để làm sạch thanh kim loại bằng Fe $100,000 Q Wrong $50,000 $25,000 $16,000 $8,000 $4,000 $2,000 $1,000 $500 $300 A CuSO4 B ZnSO4 $200 $100 C FeSO4 D AlCl3 Bắt đầu
- BÀI TẬP Bài 1: Chọn đáp án đứng trước câu trả lời đúng 1. Kim loaïi naøo sau ñaây coù theå taùc duïng vôùi nöôùc ôû ñieàu kieän thöôøng ? A. K C. Na B. Fe D. Caû A vaø C ñeàu ñuùng 2. Nhöõng kim loaïi naøo sau ñaây taùc duïng vôùi dung dòch H2SO4 (loaõng)? A. Fe, Cu C. Ag, Zn B. Zn, Fe D. Cu, Ag
- BÀI TẬP BÀI 2: Trong những cặp chất sau, cặp nào tác dụng được với nhau? - Viết các PTHH minh hoạ cho các phản ứng. a) 2K + 2H2O → 2KOH + H2 a) K + H O b) Zn 2+ 2HCl → ZnCl2 + H2 b) c)Zn +Cu HCl + HCl → Không phản ứng c) Cu + HCl d) Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu d) Zn + CuSO e) Fe + MgCl4 2 → Không phản ứng e) Fe + MgCl2 K, Na, Ba, Ca, Mg, Al, Zn, Fe, Ni, Sn, Pb, (H), Cu, Hg, Ag, Pt, Au
- BÀI TẬP Bài 3. Hoµn thµnh c¸c PTHH sau: Mg + S → MgS t o 4 Al + 3 .O .2 . → 2 Al2O3 . .Mg . + 2 HCl → MgCl2 + H2 2 Al + 3 H 2 SO 4 → Al . 2.(SO . 4 ) 3 + 3. H. 2 . .Fe . + CuSO4 → FeSO4 + Cu . .Pb . + 2 AgNO 3 → Pb(NO 3 ) 2 + 2 Ag
- BÀI TẬP VẬN DỤNG1 Cho 10,5gam hỗn hợp gồm 2 kim loại Cu, Zn vào dung dịch H2SO4 loãng, dư, người ta thu được 2,24lit khí (đktc) a) Viết PTHH b)Tính khối lượng chất rắn còn lại sau phản ứng c)Tính % kl mỗi kim loại có trong hỗn hợp ban đầu? HƯỚNG DẪN GiẢI Cu không phản ứng với dd 2H SO4 loãng PTHH: Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2 0,1 0,1 0,1 2,24 n ==0,1mol H2 22,4 mzn= 0,1.65 = 6,5g mCucòn lại = 10,5 – 6,5 = 4g 6,5 % = 100 = 61,9% % = 100% - 61,9% = 38,1% Zn 10,5 Cu
- BÀI TẬP VẬN DỤNG 2 Bµi tËp 3: Cho 10 g hçn hîp 2 kim lo¹i Cu vµ Mg vµo dung dÞch HCl d, ngêi ta thu ®îc 2,24 lÝt khÝ (®ktc). a) ViÕt ph¬ng tr×nh hãa häc. b) TÝnh thµnh phÇn % vÒ khèi lîng cña hçn hîp ban ®Çu. Bµi gi¶i: a) Ph¬ng tr×nh hãa häc: Mg + 2 HCl → MgCl + H ↑ . 2 2 2,24 b) Theo gi¶ thiÕt: n = = 0,1(mol) H 2 22,4 Theo PTHH: = = 0,1mol nH 2 nMg mMg = 0,1. 24 = 2,4 (g) 2,4.100% % Mg = = 24% 10 % Cu = 100% - 24% = 76% 34
- Hướng dẫn về nhà: - Học bài - Làm bài tập 2,3,4,5 (sgk) - Đọc trước bài 18 : Nhôm.