Bài giảng Hóa học 9 - Tiết 13: Phân bón hóa học
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Hóa học 9 - Tiết 13: Phân bón hóa học", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
bai_giang_hoa_hoc_9_tiet_13_phan_bon_hoa_hoc.ppt
Nội dung tài liệu: Bài giảng Hóa học 9 - Tiết 13: Phân bón hóa học
- KIỂM TRA BÀI CŨ Trình bày trạng thái tự nhiên, cách khai thác và ứng dụng của muối Natriclorua (NaCl)?
- Câu 1 (4 điểm) :Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau: Câu 2 (3 điểm) : Trình bày phương pháp hóa học nhận biết các dung dịch đựng trong các lọ mất nhãn sau: NaOH, Na2SO4, NaCl. Câu 3 (3 điểm) : Biết 16 (gam) CuO phản ứng vừa đủ với 200 gam dung dịch axit sunfuric. A, Lập PTHH B, Tính khối lượng muối thu được C, Tính nồng độ phần trăm dung dịch axit đã dùng
- A B C Một buổi sáng nọ, ba bác nông dân ngồi nói chuyện với nhau về tình hình cây trồng của gia đình mình. Bác A buồn vì các loại củ quả của mình màu sắc kém, nhỏ, bán không được giá như hàng xóm. Bác B thì lo lắng vì đám lúa còi cọc, chậm lớn. Còn bác C thì phàn nàn vì bộ rễ của cây yếu, phát triển kém.
- - Phân bón hoá học là những hoá chất có chứa các nguyên tố dinh dưỡng, được bón cho cây nhằm nâng cao năng suất cây trồng.
- Phân đạm ( cung Phân lân ( cung Phân kali ( cung cấp nguyên tố N) cấp nguyên tố P cấp nguyên tố K )
- PHÂN ĐẠM - Ure CO(NH2)2 - Amoni nitrat NH4NO3
- Tác dụng của phân đạm đối với cây trồng? * Tác dụng: - Kích thích quá trình sinh trưởng của cây. - Làm tăng tỉ lệ protêin thực vật. - Cây phát triển nhanh, cho nhiều củ, quả hoặc hạt.
- Phân lân SupePhotphat Photphat tự nhiên
- Tác dụng: + Thúc đẩy quá trình sinh trưởng của cây. + Làm cho cành lá khoẻ, hạt chắc, củ quả to
- Nhà máy Lâm Thao và nhà máy Văn Điển.
- PHÂN KALI ( K )
- - Tác dụng: + Tăng cường sức chống bệnh, chống rét, chịu hạn. + Giúp cây trồng tổng hợp chất diệp lục, kích thích ra hoa làm hạt. + Giúp cây hấp thụ nhiều đạm hơn.
- (NH4)2HPO4 (DAP) KNO3 PHÂN BÓN KÉP Phân NPK
- Tác dụng: - Giúp cây trồng sinh trưởng và phát triển tốt - Tăng khả năng chống chịu sâu bệnh - Nâng cao năng suất cây trồng
- Tác dụng: - Bổ sung vi lượng cần thiết cho cây trồng - Kích thích ra rễ cực mạnh - Tăng phẩm chất, hương vị của trái
- Hậu quả nếu dùng quá nhiều phân bón hóa học so với nhu cầu của cây trồng
- Phân thật-phân giả PHÂN BÓN KÉM CHẤT LƯỢNG Rụng trái Phân giả không tan
- Một số mẹo vặt khi sử dụng sử dụng phân bón hóa học - Không nên bón phân vào lúc trời nắng nóng, hoặc có mưa hoặc dự báo có mưa vì phân dễ bay hơi hoặc dễ bị rửa trôi. - Không nên bón phân với hàm lượng lớn trong 1 lần bón và sát gốc cây (cây ăn quả, cây công nghiệp ) vì sẽ gây cháy lá, héo rễ non và lông hút. - Không nên bón phân (NH4)2SO4 trên đất chua vì nó sẽ làm tăng độ chua của đất. - Nên bón lót phân lân hết định lượng trước khi gieo, trồng vì phân lân thường lâu tan, tồn tại lâu trong đất. - Nên đọc kĩ các hướng dẫn sử dụng phân bón trước khi dùng hoặc hỏi các chuyên gia kĩ thuật nông nghiệp.
- CỦNG CỐ PHÂN BÓN THƯỜNG DÙNG PHÂN BÓN ĐƠN PHÂN BÓN KÉP PHÂN VI LƯỢNG Phân Phân Phân Phân hỗn Phân phức Cu, B, đạm lân Kali hợp (N, K) hợp (N, K) Mn, Zn, (N) (P) (K) (P, K) (P, K) (N, P, K) (N, P, K)
- Bài tập 1: Đọc tên hóa học của những phân bón sau: Amoniclorua (NH4)2HPO4 NH4Cl Điamoni hidrophotphat Kali clorua KCl (NH4)2SO4 Amoni nitrat Amoni sunfat NH4NO3 Kali nitrat Ca3(PO4)2 KNO3 Canxi photphat Ca(H2PO4)2 Canxi đihidrophotphat
- Bài tập 2: Sắp xếp các phân bón sau cho đúng với nhóm phân bón đơn và phân bón kép: NH4Cl (NH4)2HPO4 (NH4)2SO4 KCl NH4NO3 KNO3 Ca(H2PO4)2 Ca3(PO4)2 Phân bón đơn Phân bón kép Ca (PO ) NH NO 3 4 2 4 3 KNO3 (NH4)2HPO4 (NH4)2SO4 NH4Cl Ca(H2PO4)2 KCl
- Câu 1: Khi cấy lúa, thời điểm nào sau đây bón phân đạm mang lại hiệu quả cao nhất: A. Giai đoạn làm đất chuẩn bị cấy B. Giai đoạn lúa bắt đầu mọc, đẻ nhánh C. Giai đoạn lúa làm đòng, trổ bông D. Giai đoạn lúa chín
- Câu 2: Khi cấy lúa, thời điểm nào sau đây bón phân lân mang lại hiệu quả cao nhất: A. Giai đoạn làm đất chuẩn bị cấy B. Giai đoạn lúa bắt đầu mọc, đẻ nhánh C. Giai đoạn lúa làm đòng, trổ bông D. Giai đoạn lúa chín
- HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Làm bài tập SGK/39.