Bài giảng Hóa học 9 - Bài 48: Luyện tập Rượu etylic, axit axetic và chất béo
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Hóa học 9 - Bài 48: Luyện tập Rượu etylic, axit axetic và chất béo", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
bai_giang_hoa_hoc_9_bai_48_luyen_tap_ruou_etylic_axit_axetic.ppt
Nội dung tài liệu: Bài giảng Hóa học 9 - Bài 48: Luyện tập Rượu etylic, axit axetic và chất béo
- Hãy hoàn thành bảng sau : Tính chất Tính chất Chất Công thức cấu tạo vật lí hoá học Rượu etylic Axit axetic Chất béo
- Công thức Tính chất Tính chất Chất cấu tạo vật lí hoá học H H - Rượu Etylic là chất lỏng - Tác dụng với Oxi. Rượu không màu, nhẹ hơn nước, - Tác dụng với Na. -Tác dụng với axit Êtylic H–C – C– O–H tan vô hạn trong nước. - Hòa tan được nhiều chất. axetic. H H H O Axit - Chất lỏng không màu, vị - Tính axit. -Phản ứng với rượu êtylic. H–C – C chua, tan vô hạn trong nước. axetic H O – H Chất - Nhẹ hơn nước, không tan - Phản ứng thuỷ phân. ( R-COO) C H trong nước, tan được trong -Phản ứng xà phòng hoá. béo 3 3 5 Benzen, xăng, dầu hỏa.
- Câu 1: Este là sản phẩm của phản ứng giữa A. axit và rượu. B. rượu và gluxit. C. axit và muối. D. rượu và muối. Câu 2: Hòa tan 30 ml rượu etylic nguyên chất vào 120 ml nước cất thu được A. rượu etylic có độ rượu là 20°. B. rượu etylic có độ rượu là 25°. C. rượu etylic có độ rượu là 30°. D. rượu etylic có độ rượu là 35°. Câu 3: Cho các chất sau : Mg, Cu, CuO, NaCl, C2H5OH, Ba(OH)2. Số chất tác dụng được với dung dịch axit axetic là A. 3. B. 4. C. 5. D. 6.
- Câu 4: Một chất hữu cơ A có khối lượng phân tử là 46 đvC. Công thức phân tử của A là A. C3H6O. B. C2H6O. C. C2H4O2. D. CH2O. Câu 5: Giấm ăn là A. dung dịch rượu etylic có nồng độ trên 10 %. B. dung dịch rượu etylic có nồng độ dưới 2 %. C. dung dịch axit axetic có nồng độ từ 2% - 5%. D. dung dịch axit axetic có nồng độ từ 5% - 10%. Câu 6: Đun nóng chất béo với nước thu được A. glixerol và muối của một axit béo. B. glixerol và các axit béo. C. glixerol và axit hữu cơ. D. glixerol và muối của các axit béo
- Câu 7: Dãy chất nào sau đây đều là dẫn xuất của hiđrocacbon? A. C2H6O, C2H4O2, C6H12O6 . B. C2H4O2, Na2CO3, C2H4. C. CH4, C2H2, C6H6. D. CO2, CH4, C2H4O2. Câu 8: Nhóm gồm các chất khí đều khử được CuO ở nhiệt độ cao là A. CO, H2. B. Cl2, CO2. C. CO, CO2. D. Cl2, CO. Câu 9: Cho 21 gam MgCO3 tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch HCl 2M. Thể tích dung dịch HCl đã dùng là A. 0,50 lít. B. 0,25 lít. C. 0,75 lít. D. 0,15 lít. Câu 10: Biết X có cấu tạo nguyên tử như sau: điện tích hạt nhân là 13+, có 3 lớp electron, lớp ngoài cùng có 3 electron. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là A. chu kỳ 3, nhóm II. B. chu kỳ 3, nhóm III. C. chu kỳ 2, nhóm II. D. chu kỳ 2, nhóm III.
- Câu 11: Cấu tạo phân tử axetilen gồm: A. hai liên kết đơn và một liên kết ba. B. hai liên kết đơn và một liên kết đôi. C. một liên kết ba và một liên kết đôi. D. hai liên kết đôi và một liên kết ba. Câu 12: Chất dùng để kích thích cho quả mau chín là: A. CH4. B. C2H4. C. C2H2. D. C6H6. Câu 13: Khí metan phản ứng được với: A. HCl, H2O. B. HCl, Cl2. C. Cl2, O2. D. O2, CO2. Câu 14: Hóa chất dùng để loại bỏ khí etilen có lẫn trong khí metan để thu được khí metan tinh khiết là A. dung dịch brom. B. dung dịch phenolphtalein. C. dung dịch axit clohidric. D. dung dịch nước vôi trong.
- Câu 4: Phản ứng nào sau đây thuộc loại phản ứng trùng hợp: A. C2H4 + 3O2 → 2CO2 + 2H2O B. CH2 = CH2 + Br2 → BrCH2 - CH2Br C. nCH2 = CH2 → (-CH2-CH2-)n D. CH4 + Cl2 → CH3Cl + HCl Câu 5: Đốt cháy hoàn toàn 0,224 lit khí metan ở điều kiện tiêu chuẩn thu được lượng khí CO2 ở cùng điều kiện là: A.2,24 lit B. 0,672 lit C. 0,224 lit. D. 0,112 lit Câu 6: Trong những chất sau, những chất nào đều là chất hữu cơ: A. C2H6, C2H5OH, NaHCO3. B. C3H8, C2H5O, Na2CO3. C. C2H6 , C2H5OH, CaCO3. D. C2H6 , C4H10, C2H5OH. Câu 7: Chất có liên kết ba trong phân tử là: A. CH4. B. C2H4. C. C2H2. D. C2H6.
- Câu 15: Metan có nhiều trong A. nước ao. B. các mỏ (khí, dầu, than). C. nước biển. D. khí quyển. Câu 16: Hiđrocacbon nào sau đây chỉ có liên kết đơn? A. Metan. B. Axetilen. C. Etilen. D. Etan. Câu 17: Dãy chất nào sau đây đều là hiđrocacbon: A. C2H4, C3H8, C2H4O2, CH3Cl. B. C3H8, C2H5O, CH3CH2COOH, CaCO3. C. C2H6, C4H10, CH3NO2, C2H5Cl. D. CH4, C4H10, C2H2, C2H6.
- Bài tập 1: Hoàn thành các phương trình hoá học sau. a) 2 C2H5OH + ?2Na → 2C? 2 H 5 ONa + H2 3O t0 b) C2H5OH + ? 2 → 2 CO2 + 3H ? 2 O H SO 2 → 4 c) C2H5OH + CH 3?COOH → CH3COOC2H5 + H 2 O ? t0 d) CH3 COOH + ?KOH → CH 3 COOK ? + H2O e) 2 CH3 COOH + Na 2 CO? 3 → 2CH 3 COONa ? + CO2 + H 2 O ? f) 2 CH3 COOH + Zn ? → (CH 3?COO) 2 Zn + H2 0 g) CH COOC H + H O →t C H OH? + CH ?COOH 3 2 5 2 HCl 2 5 3 CH COONa h) CH3 COOC2H5 + Na OH t→0 C 2 H? 5 OH + 3 ?
- Bài tập 2: Có 3 lọ không nhãn chứa ba chất lỏng là : rượu etylic, axit axetic, dầu ăn tan trong rượu etylic. Chỉ dùng nước và quỳ tím, hãy phân biệt các chất lỏng trên.
- BT3: Hòa tan 15 gam CaCO3 vào dung dịch CH3COOH dư. Thể tích CO2 thoát ra ( đktc) là
- BT4: Lên men 1 lít ancol etylic 23 độ thu được giấm ăn. Biết hiệu suất lên men là 100% và khối lượng riêng của ancol etylic là 0,8 gam/ml. Khối lượng axit axetic trong giấm là bao nhiêu?
- BT5: Khi lên men dung dịch loãng của rượu etylic, người ta được giấm ăn. a) Từ 10 lít rượu 80 có thể tạo ra được bao nhiêu gam axit axetic ? Biết hiệu suất quá trình lên men là 92% và rượu etylic có D = 0,8 g/cm3. b) b) Nếu pha khối lượng axit axetic trên thành dung dịch giấm 4% thì khối lượng dung dịch giấm thu được là bao nhiêu ?
- Tóm tắt đề: Đr . Vddr Vr = 100 Vddr = 10 lít 0 mr = V . D Đr = 8 3 m Dr = 0,8 g/cm C2H5OH n = H% = 92% C2H5OH M pư C2H5OH Yêu cầu của đề: n = n Tính: a) m = ? CH3COOH C2H5OH tt CH3COOH b) Có C% giấm = 4%. m lt CH COOH = n . M m dd = ? 3 CH3COOH mlt . H% m = tt CH3COOH 100