Bài giảng Hóa học 9 - Bài 19: Sắt

pptx 21 trang Thùy Uyên 08/08/2025 60
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Hóa học 9 - Bài 19: Sắt", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_hoa_hoc_9_bai_19_sat.pptx

Nội dung tài liệu: Bài giảng Hóa học 9 - Bài 19: Sắt

  1. KIÓM TRA BµI Cò Hoàn thành dãy biến hóa sau: 1 2 3 4 Al Al2(SO4)3 AlCl3 Al(OH)3 Al2O3 1. 2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2 2. Al2(SO4)3 + 3BaCl2 → 2AlCl3 + 3BaSO4 3. AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3 + 3NaCl t0 4. 2Al(OH)3 → Al2O3 + 3H2O
  2. - Sắt là kim loại màu trắng xám, có ánh kim, tính dẻo, dẫn điện, dẫn nhiệt tốt (nhưng kém nhôm) - Sắt là kim loại nặng (D=7,86g/cm3), to nc = 1539 oC. - Có tính nhiễm từ (bị nam châm hút).
  3. LƯU Ý: * Sắt không tác dụng với H2SO4 đặc nguội, HNO3 đặc nguội. Nhưng, tác dụng được với H2SO4 đặc nóng, HNO3 đặc nóng 2Fe + 6H2SO4đặc, nóng → Fe2 (SO4)3 + 3SO2 + 6H2O Fe + 4HNO3đặc, nóng → Fe(NO3)3 + NO + 2H2O
  4. Em hãy so sánh tính chất hóa học của Al và Fe. So sánh tính chất hóa học của nhôm với sắt Tính chất hóa Nhôm Sắt học ➢ Đều có tính chất hóa học của kim loại. Giống nhau ➢ Đều không phản ứng với H2SO4 đặc nguội và HNO3 đặc nguội. - Phản ứng với kiềm - Không phản ứng với Ứng dụng trong các bài tập kiềm nhận biết, loại Al ra khỏi hỗn Khác nhau hợp kim loại. - Khi tham gia phản - Khi tham gia phản ứng tạo ứng tạo thành hợp chất thành hợp chất chỉ có hóa trị có hóa trị II hoặc III. III.
  5. Quặng Hematit Quặng Manhetit: Fe3O4 Quặng Hematit đỏ: Fe2O3 nâu: Fe2O3. nH2O
  6. Quặng Pirit: FeS2 Quặng Xiđerit: FeCO3
  7. Đất nông nghiệp bị nhiễm phèn do chứa nhiều sắt
  8. Hiện tượng nước bị nhiễm sắt Nước nhiễm sắt thường có màu vàng, mùi tanh, khi hứng trong vật chứa 1 thời gian để tiếp xúc với không khí tạo thành kết tủa tạo màu đỏ nâu (Fe(OH)3)
  9. Cách xử lí nước ngầm thành nước sạch BơmSục khí nước oxi ngầm vào bể cho chứa chảy nước qua ngầm các giàn mưa 17
  10. Vai trò của sắt với cơ thể?
  11. BÀI TẬP Câu 1: Có thể dùng dung dịch nào trong các dung dịch sau để phân biệt kim loại Al và Fe. A. NaCl B. HCl C. CuCl2 D. NaOH
  12. BÀI TẬP Câu 2. Tính chất hóa học nào sau đây không phải của sắt? A. Tác dụng với phi kim. B. Tác dụng với dung dịch bazơ. C . Tác dụng với dung dịch axit. D. Tác dụng với dung dịch muối
  13. BÀI TẬP Câu 3: Trong các PTHH sau, PTHH nào không đúng? to A. 3Fe + 2O2 Fe3O4 to B. Fe + Cl2 FeCl2 C. Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 D. Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
  14. Câu 4: Kim loại được dùng để làm sạch dung dịch FeSO4 có lẫn tạp chất CuSO4 là: A. Fe B. Zn C. Cu D. Al Câu 5: Để thu được Fe từ hỗn hợp bột Fe và Al, người ta dùng: A. Dung dịch NaOH dư B . Dung dịch NaCl C. Dung dịch HCl D. Dung dịch H2SO4 đặc, nguội.
  15. Câu 6: Hãy hoàn thành chuỗi phản ứng hoá học sau? FeCl Fe O 2 (1) (2) 3 4 Fe (4) (3) FeCl3 Fe(NO3)2 (1) Fe + 2 HCl FeCl2 + H2 t0 (2) 3 Fe + 2 O2 Fe3O4 Fe(NO ) (3) Fe + 2 AgNO3 3 2 + 2 Ag t0 (4) 2 Fe + 3 Cl2 2 FeCl3
  16. - Học bài: Học kĩ phần tính chất hóa học của sắt. - Làm bài tập 3,4,5 sgk trang 60. - Nghiên cứu bài 20: “Hợp kim sắt: Gang , thép. + Thế nào là: hợp kim; gang; thép. + Nêu thành phần, tính chất, ứng dụng của gang, thép. + Nguyên tắc sản suất: gang, thép. Viết PTHH.
  17. Bài tập 5/ sgk-60 Fe dư + 10ml (0,01 lít) dung dịch CuSO41M → Chất rắn A và dung dịch B a) Cho A + HCl dư, tính mCR còn lại sau phản ứng. b) Dung dịch NaOH 1M + dung dịch B, tính VNaOH =?/.
  18. Hướng dẫn giải bài 5 sgk trang 60 - Tính: nCuSO4 = 0,01.1= 0,01( mol) - Vì Fe dư nên CuSO4 phản ứng hết PTHH:1) Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu 0,01 0,01 0,01 0,01 → Chất rắn A gồm Cu và Fe dư, dd B là dd FeSO4 - Cho A ( hh Cu, Fe dư) + dd HCl dư nên Fe phản ứng hết, Cu không phản ứng. PTHH: 2) Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 a) Vậy chất rắn còn lại sau phản ứng là Cu mCu = 0,01. 64 = 6,4( g) b) Dd B + dd NaOH PTHH: 3) 2NaOH + FeSO4 → Fe(OH)2 + Na2SO4 0,02 0,01 Vậy : Vdd NaOH = 0,02 / 1 = 0,02 (lit) = 20 (ml)
  19. Hãy xác định phân tử khối gần đúng của một hemoglobin (huyết cầu tố) chứa 0,4% Fe về khối lượng(mỗi phân tử hemoglobin chỉ chứa 1 nguyên tử sắt) Giải